1. “have to”, “has to”: phải (chỉ sự không bắt buộc)
VD: I have to do my homework tonight. Tối nay tôi phải làm bài tập về nhà.
- You don't
have to go to the school on Sunday. Chủ nhật, bạn không phải vào trường.
- Do we have
to listen to Mr. Green? Chúng ta có phải lắng nghe
lời ông Green không?
- Miss Thanh has
to wash her clothes this afternoon. Cô Thanh phải
giặt quần áo của cô ấy chiều nay.
- Does she have
to wash her clothes this afternoon? _ Yes, she
does. Cô ấy có cần phải giặt đồ chiều nay không? _ Vâng, cô ấy cần phải thế.
Ghi chú: ta biến đổi chữ “have”/
“has” ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn như một động từ thường.
2. “must”: phải, và “mustn’t”: không được (chỉ sự bắt buộc hay
cấm đoán.)
VD: We must comply with the law. Chúng ta phải tuân theo pháp luật.
- You mustn't smoke on
the bus. Bạn không được hút thuốc trên xe bus.
Ghi chú: Ta biến đổi “must” như các động từ
khiếm khuyết khác.
3. “used to”: đã từng (chỉ thói quen, sự từng trải trước
đây nhưng nay thì không còn nữa.)
VD: He used to work for ANGIMEX three years ago.
Ông
ấy đã từng làm việc cho công ty ANGIMEX cách đây ba năm.
- Did he use
to be a pilot? Có phải ông ấy đã từng là phi công
không?
-
Yes, he did. Vâng, phải.
- No,
he didn't. Không, không phải.
|
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
Post a Comment